ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC
Đề A:
I/ Trắc nghiệm:
1. Cấu tạo của thận gồm:
a. Phần võ, phần tủy, bể thận.
b. Ống dẫn nước tiểu, phần võ, phần tủy.
c. Phần võ phần tủy cùng ống góp bễ thận.
d. Phần võ phần tủy với các đơn vị chức năng bể thận.
2. Sự tạo thành nước tiểu với các đơn vị chức năng bể thận.
a. Quá trình lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.
b. Quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu.
c. Qúa trình bài tiết tiếp, quá trình hấp thụ lại
d. Đáp án b và c đúng.
3. Dây thần kinh tủy gồm mấy đôi dây:
a. 13 đôi
b. 31 đôi
c. 12 đôi
d. 17 đôi
4. Khi thùy chẩm bị tổn thương tại bị mất cảm giác gì?
A.Thị giác
B.Thính giác
C.Vị giác
D.Cảm giác
5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
- Thụ tinh là……………………… tạo thành…………………………
- Thụ thai là………………………. Tiếp tục phát triển và…………………
6. Ghép cột A vơi cột B:
Cột A Nối Cột B
1. Tuyến giáp tiết… a. Hoocmon tăng trưởng.
2. Tuyến yên tiết… b. Tiroxin.
3. Tuyến trên thận tiết… c. Kích thích tiêu hóa.
4.Tuyến tụy tiết… d. Tăng giảm đường huyết.
II/ Tự luận:
1/ So sáng đặc điểm giống và khác giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
Trả lời:
• Giống nhau: Đều có tế bài tuyến.
• Khác nhau:
Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết
Chất tiết Không có Hoocmon
Đường dẫn Có ống dẫn chất tiết Không có ống dẫn chất tiết
Sản phẩm Các tế bào tiết Tạo ra các hoocmon
Cơ quan dẫn Cơ quan xác định ( Tác động) Cơ quan đích ( phục vụ)
2/ Trình bày vai trò của phần võ và phần tủy của tuyến trên thận:
Chức năng:
-Phần võ: 3 lớp ( lớp ngoài, lớp giữa, lớp trong ).
• Lớp ngoài: tiết hoocmon điều muối trong máu.
• Lớp giữa: tiết hoocmon điều hòa đường huyết.
• Lớp trong cùng: tiết hoocmon điều hòa đặc tính sinh dục nam và nữ.
-Phần tủy: tiết 2 hoocmon.
• Ađrênalin và Noađrênalin giúp điều hòa hoạt động tim mạch, hô hấp, góp phần cùng với glucagon điều chỉnh lượng đường trong máu.
3/ Nêu phương pháp vệ sinh hệ thần kinh? Để có giấc ngủ tốt cần quan tâm đến với những vấn đề gì? Vì sao như vậy?
*Trả lời:
- Các phương pháp vệ sinh hệ thần kinh là:
+ Ngũ đúng giấc , đúng giờ.
+ Lao động và nghỉ ngơi hợp lý.
+ Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh.
- Đễ có giấc ngũ tốt cần quan tâm đến những vấn đề:
+ Nơi riêng biệt yên tĩnh, không có tiếng ồn.
+ Chỗ ngũ: Nơi thoáng mát hợp vệ sinh.
+ Không nên suy nghĩ nhiều trong khi ngủ.
+ Không nên dùng chất kích thích làm mất ngủ.
- Nói như vậy vì ngũ có tác dụng phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
Đề B:
I/ Trắc nghiệm:
1. Bệnh loãng xương do thiếu chất gì?
A. Vitamin D
B. Vitamin C
C. Vitamin A
D. Muối khoáng
2. Qúa trình hình thành nước tiểu có mấy giai đoạn?
A.1
B.2
C.3
D.4
3. Sắc tố da quy định các hạt màu sắc trên da do lớp nào của da quy định?
A. Lớp biểu bì
B. Tầng sừng.
C. Tầng tế bào sống.
D. Lớp mỡ.
4. Cơ quan nào quan trọng nhất của hệ bài tiết?
A.Ống dẫn nước tiểu.
B. Thận
C. Bóng đái.
D. Ống đái.
5. Chọn từ điền vào chỗ trống cho thích hợp:
- ………………………. là 1 tuyến phụ .
-………………………...là tật mà mắt có khả năng nhìn gần.
- ………………………..là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh.
-………………………...là 1 hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường ở loài người.
II/ Tự luận:
1/ Phản xạ không điều kiện là gì? Phản xạ có điều kiện là gì? Cho ví dụ?
Trà lời:
- Phản xạ không điều kiện là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích bẩm sinh có tính tập thể di truyền không cần phải học tập và không mất đi.
- Phản xạ có điều kiện là phản ứng của cơ thể có tính tạm thời , bản năng, không di truyền, có tính cá thể, cần phải học tập rèn luyện và dễ bị mất
Ví dụ: - Đi nắng mặt đổ là phản xạ không điều kiện
-Thấy đèn đỏ dừng xe lại là phản xạ có điều kiện.
2/ Dây thần kinh tủy gồm bào nhiêu đôi dây thần kinh? Tại sao nói là dây phụ?
Trả lời:
-Dây thần kinh tủy gồm 31 dây , là những dây pha nối sợi cảm giác và sợi vận động được nối với các bộ phận của não bộ và phản chiếu đến các bộ phận nội quan.
3/ Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.?
• Giống nhau: Đều có tế bài tuyến.
• Khác nhau:
Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết
Chất tiết Không có Hoocmon
Đường dẫn Có ống dẫn chất tiết Không có ống dẫn chất tiết
Sản phẩm Các tế bào tiết Tạo ra các hoocmon
Cơ quan dẫn Cơ quan xác định ( Tác động) Cơ quan đích ( phục vụ)
- Tuyến nội tiết: Tuyến yên. Tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận.
- Tuyến pha: tuyến tụy. tuyên sinh dục